Thể đa bội
Thể đa bội

Thể đa bội

Đa bội là thuật ngữ dùng để chỉ tế bào hoặc mô hay cơ thể sinh vật có số bộ nhiễm sắc thể là bội số lớn hơn 2 của bộ đơn bội.[1], [2], [3]
Đây là thuật ngữ trong di truyền học, trong tiếng Anhpolyploidy, trong đó từ "ploidy" (phiên âm quốc tế: /ˈploidē/, tiếng Việt: plôi-đy) nghĩa là đơn bội, dùng để chỉ số lượng một bộ nhiễm sắc thể, thường kí hiệu là n; còn từ "poly" nghĩa là nhiều.[4]Như vậy, khái niệm "đa bội" bao hàm sự tăng số lượng của cả bộ nhiễm sắc thể.[5]